Từ Điển Nhật - Việt

    Nhà cung cấp:Nhà Sách Minh Thắng
    Tác giả:Nguyễn Văn Khang
    Nhà xuất bản:NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội
    Hình thức bìa:Bìa Cứng
  • Chính sách đổi trả 
    Đổi trả sản phẩm trong 30 ngày
    Xem thêm

    Sản phẩm tạm hết hàng

    Sản phẩm liên quan
    Fahasa Giới Thiệu
    Sản phẩm cùng mua
    Thông tin sản phẩm
    Mã hàng 8935236407625
    Tên Nhà Cung Cấp Nhà Sách Minh Thắng
    Tác giả Nguyễn Văn Khang
    NXB NXB Đại Học Quốc Gia Hà Nội
    Năm XB 01-2018
    Trọng lượng (gr) 983
    Kích Thước Bao Bì 16 x 24
    Số trang 894
    Hình thức Bìa Cứng
    Sản phẩm bán chạy nhất Top 100 sản phẩm Từ điển tiếng Nhật - Việt, Việt - Nhật bán chạy của tháng
    Giá sản phẩm trên Fahasa.com đã bao gồm thuế theo luật hiện hành. Bên cạnh đó, tuỳ vào loại sản phẩm, hình thức và địa chỉ giao hàng mà có thể phát sinh thêm chi phí khác như Phụ phí đóng gói, phí vận chuyển, phụ phí hàng cồng kềnh,...
    Chính sách khuyến mãi trên Fahasa.com không áp dụng cho Hệ thống Nhà sách Fahasa trên toàn quốc

    Từ Điển Nhật Việt (Bìa Cứng)

    Từ điển thu thập và đối chiếu Nhật - Việt 1945 chữ Hán thường dùng trong tiếng Nhật. Số lượng này đã được Bộ Giáo dục Nhật Bản công bố năm 1946 "về 1945 Joyo Kanji thông dụng trong tiếng Nhật". Hiện nay, 1945 Joyo Kanji này vẫn là những chữ thường dùng trên báo chí và trên thương phẩm của Nhật Bản.

    Trong từ điển, các Kanji được sắp xếp theo bộ thủ. 1945 Joyo Kanji được chia thành 218 phần bộ thủ. Trật tự giữa các bộ thủ, các chữ được sắp xếp theo nét: đầu tiên là một nét và cuối cùng là 14 nét. Trong từng bộ thủ, các Kanji cũng được sắp xếp theo nét, chữ có số nét ít hơn sẽ ở trước chữ có số nét nhiều hơn.

    Từ điển này cũng thu thập và đối chiếu Nhật - Việt 18.000 tổ hợp ghép thường dùng trong tiếng Nhật, trong đó có 2.000 tổ hợp từ thuật ngữ. Tất cả các tổ hợp đều có cách đọc ON (ON - Yomi) và cách đọc KUN (Kun - Yomi). Các tổ hợp đều được bắt đầu bằng Kanji với tư cách là đầu mục từ. Có thể chia các tổ hợp ghép thành ba nhóm:

    • Nhóm Jukugo: có cách đọc ON.
    • Nhóm KUN: các cách đọc KUN.
    • Nhóm thuật ngữ: gồm các thuật ngữ.

    Các tổ hợp ghép trong mỗi nhóm đều được sắp xếp theo trật tự Gojuon-jun.

    Các Kanji đều hướng dẫn thứ tự cách viết theo nét. Các mục từ còn được chú thêm cách đọc bằng cách ghi La Tinh. Các nghĩa đối dịch sang tiếng Việt đều được cố gắng dùng từ, tổ hợp từ Việt tương đương. Trong một số trường hợp "bất lực", chúng tôi đành phải viện đến lời giải thích - lời dịch. Các Kanji đều được chú âm Hán Việt, nhằm, một mặt giúp cho người đọc học nhớ nhanh nhờ sự liên tưởng tới tiếng Việt, mặt khác cũng nhằm cung cấp tư liệu cho người làm công tác nghiên cứu ngôn ngữ - văn hoá. Tuy nhiên, cũng có vài ba trường hợp, chúng tôi không tìm được cách đọc Hán - Việt, và, được chia sẻ bằng lời giải thích của các tác giả khác "chữ do Nhật chế" (các chữ 229, 378, 384, 542, 1082, 1942).

    Từ điển này sử dụng cách viết tắt cho động từ gồm động từ (đgt); động từ nội động (nđgt); động từ ngoại động (ngđgt) và xem (x.). Các trường hợp chú thích thêm về cách dùng đều được in nghiêng như toán, y, kính ngữ v.v...

    Xem Thêm
    Đánh giá sản phẩm
    0/5
    (0 đánh giá)
    5 sao
    0%
    4 sao
    0%
    3 sao
    0%
    2 sao
    0%
    1 sao
    0%

    Chỉ có thành viên mới có thể viết nhận xét.Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký.

    • Gợi ý dành riêng cho bạn
    • Sách đang theo dõi